Roaming là gì?
Roaming là một kỹ thuật giúp các thiết bị sử dụng mạng không dây từ vùng dữ liệu này sang vùng dữ liệu khác mà không bị ngắt kết nối. Ta sẽ có 2 khái niệm cơ bản cần biết về kỹ thuật này đó là Roaming Data và Roaming Wifi.
Giới thiệu Roaming trong công nghệ mạng không dây Wifi
Roaming Wifi là chỉ kỹ thuật cho phép các thiết bị như điện thoại di chuyển trong vùng phủ sóng wifi của nhiều điểm truy cập thuộc cùng một bộ ESS mà không bị ngắt kết nối.
1. Tại sao Roaming Wifi lại cần thiết?
Tín hiệu của các điểm AP chỉ nằm trong một vòng phủ sóng nhất định. Khi thiết bị người dùng di chuyển càng cách xa AP thì tín hiệu càng yếu cho đến khi ngắt kết nối. Việc ngắt kết nối này sẽ làm gián đoạn các công việc của người dùng như gọi điện thoại, tải tệp tin hay bất kỳ trải nghiệm dùng Internet nào?
Với Roaming Data, thiết bị người dùng khi di chuyển từ phạm vi phủ sóng của AP này sang AP khác sẽ không bị ngắt kết nối. Hay nói cách khác là điện thoại của bạn sẽ được tự động chuyển kết nối mà không gây ra hiện tượng gián đoạn.
2. Ưu điểm của Roaming Wifi:
Điểm mạnh của Roaming wifi là thiết bị kết nối có thể di chuyển trong mạng WLAN mà không sợ bị ngắt kết nối:
- Các thiết bị vẫn giữ lại địa chỉ IP và truy cập vào mạng ban đầu.
- Không bị mất gói tin hoặc làm mất kết nối các dịch vụ.
3. Phân loại Roaming Wifi:
Roaming wifi được chia thành 2 loại gồm: Layer 2 và Layer 3:
- Roaming Layer 2: trong đó các thiết bị di chuyển nằm trong một mạng con.
- Roaming Layer 3: chỉ kỹ thuật chuyển vùng cho thiết bị di chuyển nằm giữa các mạng con khác nhau.
Trong thực tế, ta sẽ thường triển khai Roaming Layer 2 cho các AP trên cùng 1 tầng và Roaming Layer 3 cho các AP trên các tầng khác nhau.
4. Roaming Wifi hoạt động thế nào?
Kỹ thuật Roaming wifi thực hiện như sau:
- Quét: Các thiết bị như điện thoại phát hiện RSSI xuống thấp hơn ngưỡng sẽ quét các AP có sẵn để đo thông tin về chúng.
- Chọn: Điện thoại sẽ lựa chọn 1 AP tối ưu làm đối tượng để chuyển vùng.
- Liên kết: Điện thoại sẽ liên kết nới AP mới mà không làm gián đoạn kết nối.
5. Cách tối ưu Roaming Wifi
Yêu cầu của việc Roaming Wifi là thiết bị được kết nối với mạng không bị gián đoạn và tốn ít chi phí mua AP nhất. Để triển khai, ta sẽ cần rất nhiều thiết bị AP phân bố để phủ sóng hết toàn bộ khu vực sử dụng. Mỗi AP phải sử dụng băng tần kép (2,4 Ghz và 5 Ghz).
Về cơ bản khi thiết kế phân bổ AP ta có 2 cách sau:
- Giữ phạm vị phủ sóng của giữa các AP ở mức 15-20%
- Các AP cần phải xếp chống nhau không cho thiết bị nào rời khỏi phạm vi -67 dBm.
Giới thiệu Roaming trong dữ liệu di động
Data Roaming là kỹ thuật cho phép thiết bị điện thoại của người sử dụng gọi điện, nhắn tin và truy cập Internet khi nằm ngoài phủ sóng của nhà mạng cung cấp kết nối cho bạn. Kỹ thuật này chỉ dịch vụ chuyển vùng quốc tế mà các nhà mạng cung cấp cho người sử dụng để hoạt động tại khu vực nước ngoài bằng chính sim đăng ký chính chủ trong nước.
Trong mạng viễn thông hay mạng điện thoại, Để kết nối gọi giữa các điện thoại với nhau, thiết bị sẽ cần phải nằm trong phạm vi phủ sóng của một trạm phát sóng của nhà mạng bạn được cung cấp. Tuy nhiên khi ở nước ngoài thì không hề có trạm sóng nào.
1. Data Roaming hoạt động như thế nào?
Về cơ bản khi ta đăng ký mạng của nhà mạng A trong nước và đi du lịch sang nước khác. Tại đó có nhà mạng B cung cấp kết nối. Khi sử dụng dịch vụ Roaming, nhà mạng A sẽ chuyển thông tin thuê bao của bạn cho nhà mạng B để nhà mạng B cấp dịch vụ mạng cho bạn. Giữa 2 nhà mạng này sẽ tự thỏa thuận ăn chia với nhau và người dùng thì trả phí cho nhà mạng A.
2. Lợi ích Roaming đem lại cho người dùng
Với dịch vụ Roaming của các nhà mạng, ta có thể di chuyển hay đi du lịch ra nước ngoài thoải mái mà không lo về vấn đề mạng, kết nối. Cũng không cần phải thay sim. Các nhà mạng Viettel hay Vinaphone hiện nay đã liên kết với hơn 200 quốc gia và liên kết với hơn 500 nhà mạng trên thế giới.
3. Cách bật tính năng Roaming trên thiết bị di động
Với điện thoại Android: Cài đặt => Thẻ sim và dữ liệu di động => Lựa chọn sim đang sử dụng => Chuyển chế độ chuyển vùng dữ liệu sang Enable.
Với điện thoại IOS: Cài đặt => Di động => Lựa chọn Dữ liệu di động => Tùy chọn dữ liệu di động => Chuyển sang chế độ Enable.