Giới thiệu về cáp quang chôn trực tiếp
Cáp quang trôn trực tiếp hay còn được gọi là cáp quang cống kim loại là loại cáp quang sử dụng loại sợi cáp quang đơn mốt ( singlemode) được đặt trong ống đệm lỏng, có nhồi lớp dầu chống ẩm, có màng ngăn ẩm, có lớp băng thép nhăn, có 1 hoặc 2 lớp vỏ bằng nhựa HDPE màu đen.
Hiện nay, các dự án thường sử dụng cáp quang chôn có dung lượng từ 2 cho đến 144 sợi quang. Cáp được sử dụng chôn trực tiếp vào lòng đất hoặc luồn cống, cáp có cấu trúc cứng có thể chịu tác động mạnh, chống các loại gặm nhấm, côn trùng… Tùy vào nhu cầu của từng dự án, cáp chôn có thể lên đến 266 sợi quang.
Cáp quang chôn là cáp quang Singlemode chôn trực tiếp bao gồm 2 loại chính: Cáp quang cống kim loại 1 lớp vỏ và cáp quang cống kim loại 2 lớp vỏ. Lớp vỏ được làm bằng nhựa HDPE, làm tăng khả năng chống chịu cho cáp.
Cáp quang chôn trực tiếp do Viễn Thông Xanh cung cấp phù hợp hoàn toàn với các tiêu chuẩn quốc tế IEC, EIA, ASTM, tiêu chuấn cấp quốc gia TCVN, tiêu chuẩn ngành TCN hoặc các tiêu chuẩn riêng của khách hàng.
Cấu trúc cấu tạo cáp quang chôn trực tiếp
Sợi quang
– Sợi quang được dùng là loại sợi đơn mode G.652D,có chiết suất bậc.
– Bên ngoài sợi quang được phủ màu (mã hóa) theo tiêu chuẩn TIA/EIA – 598 – A.
– Lớp vỏ sơ cấp cũng như mực màu phủ ngoài sợi quang sử dụng vật liệu chống ảnh hưởng của tia cực tím (chất acrylate), giảm thiểu tác động của môi trường bên ngoài và bền theo thời gian.
– Khi thực hiện hàn nối lớp vỏ sơ cấp dễ dàng được tuốt ra bằng các thiết bị chuyên dùng, không cần sử dụng hóa chất và không ảnh hưởng đến chất lượng sợi quang.
– Các thành phần của sợi quang như lõi, vỏ, mực… hoàn toànkhông dẫn điện.
– Các thông số tiêu chuẩn của sợi quang được quy định như bảng trên.
– Tất cả sợi quang sử dụng trong một loại cáp chỉ từ một nhà sản xuất sợi quang duy nhất.
– Luật mã hóa màu của sợi quang trong cùng 1 ống đệm lỏng được quy định theo bảng sau:
Số thứ tự sợi quang hoặc ống lỏng |
Mã mầu sợi quang hoặc Mã màu ống lỏng |
Số thứ tự sợi quang hoặc ống lỏng |
Mã mầu sợi quang hoặc Mã màu ống lỏng |
1 |
Xanh dương (Blue) |
7 |
Đỏ (Red) |
2 |
Cam (Orange) |
8 |
Đen (Black) |
3 |
Xanh lá (Green) |
9 |
Vàng (Yellow) |
4 |
Nâu (Brown) |
10 |
Tím (Violet) |
5 |
Xám (Grey) |
11 |
Hồng (Pink) |
6 |
Trắng (White) |
12 |
Xanh nhạt da trời/nước biển (Light blue/Aqua) |
Thành phần chịu lực trung tâm
Làm từ vật liệu phi kim loại FRP (Fiber Reinforce Platic) cáp quang chôn trực tiếp có cấu tạo/kích thước tròn đều, liên tục, không dẫn điện, không nối trên toàn bộ chiều dài cuộn cáp, không có bất kỳ khuyết tật nào. Có thể bọc lớp nhựa PE nếu cần thiết để tạo độ tròn đều cho cáp.
Thành phần này giúp cho cáp cũng như sợi quang không bị căng quá cũng như vẫn đảm bảo tính mềm dẻo của cáp trong suốt quá trình từ sản xuất, vận chuyển, thi công lắp đặt, sử dụng
Ống lỏng (ống đệm lỏng)
– Ống lỏng được sản xuất từ vật liệu Polybutylene Terephthalate (PBT), không dẫn điện. Các ống lỏng trong 1 cáp được mã hóa màu theo tiêu chuẩn EIA/TIA-598 và được quy định như bảng bên dưới đây
– Ống lỏng này chứa các sợi quang bên trong và được điền đầy dầu chống ẩm chuyên dùng (chất điền đầy). Các sợi quang ở trạng thái tự do và di chuyển dễ dàng.
– Đường kính của ống lỏng phụ thuộc vào số sợi quang trong ống
– Số lượng sợi quang trong mỗi ống lỏng được quy định như sau:
+ 6 sợi quang / ống lỏng đối với cáp dưới 30 sợi.
+ 12 sợi quang / ống lỏng đối với cáp từ 36 sợi trở lên.
Ống đệm phụ
Trường hợp để tạo thành lõi cáp tròn đều, kết cấu chắc chắn mà số lượng ống lỏng không đủ để tạo sự tròn đều cho cáp thì sử dụng thêm ống đệm phụ (Filler Rod).
Ống đệm phụ này được làm từ nhựa Polyethylene (PE) có màu tự nhiên không trùng với bất kỳ màu của ống lỏng nào và các ống này không chứa sợi quang hay bất cứ thành phần kim loại nào, không dẫn điện.
Chất điền đầy trong ống lỏng của cáp quang chôn trực tiếp
Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của lòng ống lỏng được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt chuyên dùng (Thixotropic Jelly Compound). Hợp chất này có tác dụng chống sự thâm nhập của nước cũng như hơi ẩm thâm nhập vào ống, giúp cho chất lượng truyền dẫn ổn định.
Chất điền đầy này không độc hại đến sức khỏe con người, không gây ảnh hưởng đến các thành phần khác trong cáp cũng như màu của sợi quang, chất này không màu, không mùi, không bị nấm mốc, không dẫn điện
Chất điền đầy này không dẫn điện và có hệ số nở nhiệt bé, đảm bảo không đông cứng ở nhiệt độ rất thấp. Không cản trở sự di chuyển của sợi trong ống lỏng.
Thành phần chống thấm nước lõi cáp, Lớp bọc lõi cáp và sợi chống thấm nước
Lõi cáp quang chôn trực tiếp | cáp cống kim loại được chống nước chống thấm chống ẩm bằng phương pháp lõi cáp khô (hợp chất hút ẩm nhanh – S.A.P), hợp chất này bảo vệ hoàn toàn lõi cáp không bị nước cũng như hơi ẩm hơi nước thâm nhập vào cáp, đảm bảo lõi cáp luôn luôn khô trong mọi môi trường. Thành phần chống thấm nước toàn bộ lõi cáp bao gồm 2 thành phần sau:
– Băng chống thấm (water swellable tape) được quấn dọc bên ngoài toàn bộ và xuốt chiều dài lõi cáp và Sợi chống thấm (water swellable yarn) được quấn quanh thành phần chịu lực trung tâm và liên tục xuốt chiều dài cáp.
– Hai thành phần này đảm bảo tuyệt đối ngăn xâm nhập của nước cũng như hơi nước hơi ẩm vào lõi cáp, băng và sợi chống thấm này không dẫn điện, cách nhiệt, khó cháy và chống nấm mốc.
Bện cáp
– Các ống lỏng được sắp xếp tuần tự cùng với các thành phần khác như ống đệm phụ (ống độn) nếu cần được xoắn đảo chiều SZ theo trục của sợi chịu lực trung tâm. Lõi cáp trên được hai dây polyester (polyester yarn binders) quấn ngược chiều nhau đủ căng để đảm bảo lõi cáp được chắc chắn, giữ được thứ tự và vị trí các thành phần của cáp trong suốt quá trình sản xuất, thi công và sử dụng.
– Các bước bện và độ dư sợi trong ống lỏng đã tạo cho độ dư sợi quang thực tế trong cáp so với chiều dài in trên cáp đảm bảo ≥ 1%
– Thành phần gia cường thêm (Option – dây bện gia cường) : Sử dụng nhiều sợi (Aramid yarns) có khả năng chịu lực căng rất cao, bổ xung khả năng gia cường sơ cấp giúp tăng khả năng chịu lực căng tốt hơn cho lõi cáp cũng như của cáp.
Các sợi gia cường thêm này được đặt bên ngoài lớp băng chống thấm, được bố trí đều và bện bó chặt lõi cáp bên trong.
Lớp vỏ trong của cáp quang chôn trực tiếp (đối với cáp cống kim loại có 2 lớp vỏ)
– Là lớp nhựa HDPE chứa carbon màu đen chất lượng cao chịu được tác động của tia cực tím, chứa các chất chống oxy hóa (antioxindant) thích hợp, không có khả năng phát triển nấm mốc, không chứa thành phần kim loại.
– Lớp vỏ có độ dày đồng nhất, tròn đều trên toàn bộ chiều dài cáp, Chất lượng đồng đều, không gồ gề, không chứa bong bóng khí, không bị chia tách, không có vết rạn nứt phồng rộp vón cục hay bất kỳ khuyết tật nào.
Chiều dày vỏ cáp: ≥ 1.0mm.
Lớp băng thép gợn sóng
Lớp băng thép gợn sóng (Corrugated steel tape) có tác dụng bảo vệ cáp khỏi các tác động cơ học và chống loài gặm nhấm. Băng được quấn dọc toàn bộ lõi cáp với phần chờm lên nhau của băng thép nhỏ nhất là 3 mm.
Lớp băng thép này được làm từ vật liệu thép được phủ Ethylene arcylic copolyme ở hai mặt.
Lớp vỏ ngoài của cáp quang chôn trực tiếp
– Là lớp nhựa HDPE chứa carbon màu đen chất lượng cao chịu được tác động của tia cực tím, chứa các chất chống oxy hóa (antioxindant) thích hợp, không có khả năng pháttriển nấm mốc, không chứa thành phần kim loại.
– Lớp vỏcó độ dày đồng nhất, tròn đều trên toàn bộ chiều dài cáp, Chất lượng đồng đều, không gồ gề, không chứa bong bóng khí, không bị chia tách, không có vết rạn nứt phồng rộp vón cục hay bất kỳ khuyết tật nào.
– Chiều dày vỏ cáp: ≥ 1.5mm.
Trên đây là toàn bộ mô tả, thông tin chi tiết về sản phẩm cáp quang cống kim loại hay còn gọi là cáp quang chôn trực tiếp mà Viễn Thông Xanh cung cấp, quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm vui lòng liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ tốt nhất
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA SỢI QUANG SINGLE MODE G652D
Thuộc tính sợi quang:
Loại sợi |
Đơn mode, G.652D |
Đường kính trường mode
+ Tại bước sóng 1310 nm/ dung sai + Tại bước sóng 1550 nm/ dung sai |
9.2 µm/ ±0.5µm 10.4 µm/ ±0.8µm |
Đường kính vỏ/ dung sai |
125.0µm/ ±1µm |
Lỗi đồng tâm lõi |
≤ 0.5µm |
Độ méo vỏ sợi |
≤ 1% |
Đường kính vỏ bọc ngoài |
245 ± 5µm |
Bước sóng cắt |
≤ 1260 nm |
Hệ số suy hao
– Tại bước sóng 1310nm + Tối đa + Trung bình – Tại bước sóng 1550nm + Tối đa + Trung bình |
≤ 0.36 dB/km ≤ 0.35 dB/km ≤ 0.22 dB/km ≤ 0.21 dB/km |
Hệ số tán sắc bước sóng
– Tại bước sóng 1310nm – Tại bước sóng 1550nm |
≤ 3.5 ps/nm´km ≤ 18 ps/nm´km |
Bước sóng không tán sắc |
1300 nm ≤ l0 ≤1324 nm |
Độ dốc tại bước sóng không tán sắc |
≤ 0.092 ps/nm2´km |
Hệ số tán sắc mode phân cực – sợi đã bọccáp |
≤ 0.2 ps/ |
Chỉ tiêu độ bền quang học:
Tiêu chí |
Phương pháp |
Kết quả |
Khả năng chịu xoắn |
Torsion Test: |
– Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550nm). – Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt, không hở băng thép |
Khả năng chịu kéo căng | Tension Performance Test: – Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E1 – Tải lớn nhất: lực kéo lớn nhất trong quá trình lắp đặt x 1,5 trong 1 giờ; – Tải liên tục: lực kéo trong suốt quá trình sử dụng x 1,5 trong 1 giờ. . |
– Mẫu cáp thử dãn dài không vượt quá 0,25% chiều dài ngay khi kết thúc thử tải lớn nhất.
|
Khả năng chịu va chạm | Impact Test: – Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E4: – Độ cao của búa: 100 cm – Khối lượng búa: 1 kg – Đầu búa có đường kính: 25 mm – Thử va chạm với số điểm thử: 10 điểm (cách nhau 10cm) |
– Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550 nm). |
Độ mềm dẻo của cáp | Repeated Bending (Cyclic Flexing) Test: – Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E6 – Bán kính trục uốn tương ứng bán kính uốn cong cho phép của cáp (không nhỏ hơn 20 lần đường kính cáp). – Số lần: 10 lần. – Tốc độ: 2 giây/lần; – Góc: ± 90°; – Tải: 10 kg. |
– Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB (tại |
Khả năng chịu nén | Crush (Compression) Test: – Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E3: – Nén cáp giữa hai tầm thép, một tấm cố định và một tấm di động dài 10 cm. Bán kính phần gờ của tấm thép di động khoảng 5 mm – Mẫu đại diện có chiều dài đủ để lắp đặt trên máy. – Lực thử: 4000 N với cáp có hai lớp vỏ, bọc băng thép bảo vệ chôn trực tiếp và trọng lượng của 1 km cáp với cáp kéo cống, cáp treo trong 10 phút Số điểm thử: 1 |
– Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550 nm). – Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt, không hở băng thép. – Vết chịu nén được xem như không gây nguy hiểm cho các thành phần của cáp |
Chỉ tiêu kỹ thuật đối với tác động từ môi trường của cáp quang cống kim loại
Nhiệt độ: |
Kết quả: |
Khả năng chịu điện áp phóng điện của vỏ cáp ngoài: – Giữa mặt trong và mặt ngoài của lớp vỏ ngoài cáp phải chịu được điện áp phóng điện tối thiểu là 10 kV DC trong thời gian 1 phút. |
Kết quả: |
Độ chống thấm nước: – Theo tiêu chuẩn IEC-60794-1-2-F5. – Chiều dài mẫu thử: 3 m. – Độ cao cột nước: 1m – Thời gian: 24 h ở nhiệt độ 25 ± 20C. |
Kết quả: |
Hợp chất điền đầy: – Theo tiêu chuẩn IEC-60794-1-2-E14 – Mẫu thử dài 0,3 m lấy từ cuôn cáp cần kiểm tra. Tại một đầu mẫu thử, tách bỏ lớp vỏ cáp, với chiều dài khoảng 80 mm. – Treo mẫu cáp thẳng đứng trong buồng nhiệt với đầu cáp bị tách nằm ở dưới và đầu còn lại được đậy kín. Duy trì nhiệt độ ở 60 ± 50C trong vòng 24 giờ |
Kết quả: |
Quý vị có thể tham khảo một số bài viết liên quan:
Cường 7 –
Vỏ ngoài chất liệu gì vậy nhỉ?
SEO VTX –
Vỏ ngoài làm từ nhựa HDPE chất lượng cao ạ
nguyenvanchien –
Bên mình có mẫu cung cấp dự án không ạ?
SEO VTX –
Dạ có anh ạ
Minh Thu –
Giá trên đã gồm VAT chưa hay VAT tính riêng nhỉ
Hoài Linh VTX –
Dạ giá trên chưa gồm VAT ạ
Thùy Dung –
Lấy 1 cuộn này ship về Bắc Ninh có được miễn phí ship không?
Hoài Linh VTX –
Dạ bên em có ship lẻ 1 cuộn nhé ạ, chị cho em xin địa chỉ để bên em đi hàng nhanh nhất cho chị nhé
Thúy Trần –
Bài viết dài quá,bộ phận kỹ thuật có thể tư vấn tóm gọn lại những thông tin này cho tôi được không?
Hoài Linh VTX –
Dạ em đã chuyển thông tin của chị cho bộ phận kỹ thuật, chị sẽ nhận được hỗ trợ trong thời gian ngắn nhất chị nhé