Phân loại cáp quang Single mode

Phân loại theo tiêu chuẩn kỹ thuật

Theo tiêu chuẩn kỹ thuật thì người ta chia cáp quang single mode thành hai loại: Cáp quang single mode OS1 và Cáp quang Single mode OS2. Sự khác nhau phân biệt này nằm ở các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn đáp ứng của hai loại cáp quang này. kéo theo sự khác nhau đó dẫn tới hiệu suất và ứng dụng của chúng cũng khác nhau.

Phân loại cáp quang Single mode

1. Cáp quang OS1

Cáp quang OS1 tuân thủ các thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn ITU-T G.652 và cấu trúc nó đặc biệt bởi cấu trúc đệm chặt chẽ và thường được sử dụng cho các đường dẫn trong nhà như khuân viên trường hoặc trung tâm dữ liệu. Để có cái nhìn chi tiết hơn hãy cùng mình dánh giá chi tiết về hiệu suất và thông số kỹ thuật của loại cáp này:

Điểm mạnh của cáp quang single mode OS1:

  • Hiệu suất truyền tải cao: Cáp quang OS1 có khả năng truyền tải dữ liệu với tốc độ cao và băng thông lớn. Nó thích hợp cho các ứng dụng đòi hỏi tốc độ truyền dẫn lớn như mạng truyền dẫn dữ liệu, mạng Internet và truyền hình cáp.
  • Khoảng cách truyền dẫn xa: Cáp quang OS1 có khả năng truyền dẫn xa mà không gặp nhiều sự suy hao tín hiệu. Thông thường, cáp quang OS1 có thể truyền tải dữ liệu trên khoảng cách lên đến hàng trăm hoặc thậm chí nghìn kilômét.
  • Độ ổn định cao: Cáp quang OS1 có độ ổn định cao, không bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ hay nhiễu elektromagnetik. Điều này giúp đảm bảo tín hiệu truyền qua cáp không bị mất mát hay biến đổi.

Thông số kỹ thuật cáp quang single mode OS1:

  • Bước sóng hoạt động: Cáp quang OS1 hoạt động trong khoảng bước sóng 1.310nm và 1.550nm. Đây là các bước sóng phổ biến trong truyền thông quang.
  • Suy hao trung bình: Cáp quang OS1 có suy hao trung bình thấp, thường là dưới 0,4 dB/km. Điều này cho phép truyền dẫn trên khoảng cách xa mà không gặp nhiều mất mát tín hiệu.
  • Đường kính lõi và vỏ: Cáp quang OS1 có lõi với đường kính khoảng 9 µm và vỏ có đường kính khoảng 125 µm. Đường kính này đảm bảo sự truyền dẫn chỉ trong một chế độ trên cáp.
  • Tiêu chuẩn: Cáp quang OS1 tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế như TIA/EIA-492AAAB và ITU-T G.652.

2. Cáp quang OS2

Cáp quang OS2 tuân thủ theo thiêu chuẩn ITU-T G.625C hoặc ITU-T G.625D và cấu trúc của nó được thiết kế theo dạng ống lỏng, thường được sử dụng cho đường truyền dẫn ngoài trời, đi ngầm dưới đất, chôn cống. Để phân tích chi tiết hơn hãy cùng mình tìm hiểu điểm mạnh và thông số kỹ thuật của loại cáp quang này:

Điểm mạnh của cáp quang single mode OS2:

  • Truyền dẫn xa và băng thông cao: Cáp quang OS2 có khả năng truyền dẫn dữ liệu trên khoảng cách rất xa, thậm chí lên đến hàng trăm hoặc nghìn kilômét. Nó hỗ trợ băng thông cao, giúp truyền tải dữ liệu với tốc độ cao và hiệu suất cao.
  • Chịu được điều kiện môi trường khắc nghiệt: Cáp quang OS2 được thiết kế để chịu được các điều kiện môi trường khắc nghiệt như độ ẩm cao, nhiệt độ cực đoan, tác động cơ học và hóa học. Điều này giúp đảm bảo ổn định và tin cậy của kết nối cáp quang trong mọi điều kiện.
  • Độ tin cậy cao: Cáp quang OS2 có độ ổn định cao và khả năng chống nhiễu điện từ, giúp đảm bảo tín hiệu truyền qua cáp không bị mất mát hay biến đổi. Điều này làm tăng độ tin cậy của hệ thống mạng và giảm thời gian gián đoạn kết nối.

Thông số kỹ thuật cáp quang single mode OS2:

  • Bước sóng hoạt động: Cáp quang OS2 hoạt động trong khoảng bước sóng 1.310nm và 1.550nm, tương tự như cáp quang OS1.
  • Suy hao trung bình: Cáp quang OS2 có suy hao trung bình thấp, thường dưới 0,4 dB/km, giống như cáp quang OS1. Điều này cho phép truyền dẫn trên khoảng cách xa mà không gặp nhiều mất mát tín hiệu.
  • Đường kính lõi và vỏ: Cáp quang OS2 có lõi với đường kính khoảng 9 µm và vỏ có đường kính khoảng 125 µm, tương tự như cáp quang OS1.
  • Tiêu chuẩn: Cáp quang OS2 tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế như TIA-492AAAD và ITU-T G.652.D.

3. Bảng so sánh cáp quang OS1 với OS2

Để có cái nhìn so sánh chi tiết hơn về hai loại cáp quang OS1 và OS2. Hãy cùng mình đến với bảng so sánh dưới đây:

Tên OS1 OS2
Tiêu chuẩn ITU-T G.652A / B / C / D ITU-T G.652C / D
Sự thi công Đệm chặt Ống lỏng
Ứng dụng Trong nhà Ngoài trời
Sự suy hao 1,0db / km 0,4db / km
Khoảng cách truyền 2 km 10 km
Giá Thấp Cao

Tóm lại, mình xin tóm tắt 3 lưu ý khi bạn lựa chọn giữa 2 loại cáp quang OS1 và OS2 như sau:

  • Đầu tiên: nếu bạn muốn sử dụng cho thiết bị trong nhà, OS1 sẽ tốt hơn cho bạn. Tuy nhiên, nếu sử dụng cho thiết bị ngoài trời, bạn nên chọn OS2.
  • Thứ hai: không có lợi ích gì khi sử dụng cáp OS2 nếu dưới 2 km. OS2 là tốt nhất cho khoảng cách trên 2 km.
  • Cuối cùng: bạn cần lưu ý rằng OS1 rẻ hơn nhiều so với OS2. Để tiết kiệm chi phí, nếu OS1 đủ cho nhu cầu của bạn thì không cần sử dụng OS2.

Hãy xem video dưới đây để hiểu rõ hơn, vui lòng bật phụ đề và chọn dịch phụ đề tự động:

Phân loại theo ứng dụng

Ngoài cách phân loại cáp quang singlemode theo thông số kỹ thuật, người ta còn chia cáp quang single mode thành các loại cáp quang theo ứng dụng khác nhau. Bởi vì với từng mục đích sử dụng riêng mà các loại cáp quang cũng được thiết kế cấu trúc đặc biệt để phù hợp với môi trường khai thác.

Theo cách phân chia này, cáp quang singlemode có thể phân thành các loại sau:

1. Cáp quang kim loại (chôn trực tiếp)

cap-quang-tron-truc-tiep-96fo

Cáp quang cống kim loại chôn trực tiếp là loại cáp đang được sử dụng phổ biến trên thị trường. Đây là loại cáp quang được sử dụng để chôn thẳng trong đất, trong ống cống với cấu trúc băng thép ngoài bao tròn nhằm giúp cáp quang cứng và chịu được lực tốt hơn, chống được các loại gặm nhấm và bền lâu.

Cáp quang Single mode chôn trực tiếp bao gồm 2 loại chính: Cáp quang cống kim loại 1 lớp vỏ và cáp quang cống kim loại 2 lớp vỏ

Cấu tạo cáp quang chôn trực tiếp:

Cấu tạo Cáp quang chôn trực tiếp

Cáp quang chôn trực tiếp có đặc điểm cấu tạo như sau:

– Tiêu chuẩn sợi quang: ITU-T G.652D, G.655

– Từ 2 – 288 sợi quang SMF.

– Sợi quang được nằm trong ống đệm lỏng và được di chuyển tự do ở trong ống đệm. Ống đệm lỏng giúp bảo vệ sợi quang khỏi những tác động cơ học từ môi trường bên ngoài .

– Các khoảng trống ở giữa sợi quang và bề mặt trong của ống được điền đầy bằng loại hợp chất lỏng giúp chống sự thâm nhập của nước.

– Sợi quang sử dụng trong cáp là liên tục, không có mối hàn,không có đứt gãy hạn chế được suy hao tín hiệu.

– Các ống đệm lỏng được bện xung quanh phần tử chịu lực trung tâm, bảo vệ sợi quang chịu được những tác động của môi trường và khi thi công lắp đặt

– Cáp quang chôn trực tiếp sử dụng công nghệ chống thấm tiên tiến Drycore, giúp ngăn nước và hơi ẩm xâm nhập tốt.

– Cáp được thiết kế với vật liệu hoàn toàn khô, nên có đường kính nhỏ, gọn và nhẹ, giúp dễ dàng cho việc lắp đặt, xử lý và vận chuyển.

– Cáp có vỏ bọc bằng thép gợn sóng với kiểu ruột già, có hai lớp nhựa HDPE, phù hợp cho việc lắp đặt để chôn trực tiếp ngay cả trong môi trường khắc nghiệt nhất, chịu được những tác động cơ học của môi trường. Cáp cũng thích hợp lắp đặt trong ống dẫn và có thể ngăn ngừa được các loài gặm nhấm.

– Khả năng chịu được lực nén: ≥ 4000N/100mm.

– Các thông số cáp đáp ứng theo như tiêu chuẩn TCN 68-160:1996 và IEC, EIA.

Ứng dụng cáp quang chôn trực tiếp:

Cáp quang chôn trực tiếp có ứng dụng lắp đặt mạng cục bộ, mạng thuê bao hay trong hệ thống thông tin hoặc trong hệ thống thông tin đường dài.

Chính bởi cấu tạo chắc chắn, thiết kế gọn nhẹ và tiện lợi đã giúp cáp quang chôn trực tiếp có những tính năng vượt trội giúp cho hiệu quả truyền dữ liệu được tối ưu. Đây chính là thiết bị cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp,công ty….

2. Cáp luồn cống phi kim loại

Phân loại cáp quang Single mode

Cáp quang cống phi kim loại luồn cống single mode phi kim loại có thiết kế không có dây thép bên cạnh với mục đích có thể dễ dàng thi công hơn trong môi trường đường cống hoặc đi trong thang máng cáp của tòa nhà.

Cấu trúc của cáp quang Singlemode có thêm sợi độn và dây gia cường, độ đàn hồi và độ bền cao, đảm bảo quá trình sử dụng lâu dài.

Cáp quang luồn cống rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại, giá cả nên khiến người tiêu dùng khá băn khoăn khi lựa chọn một loại cáp quang luồn cống phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Hiện nay, cáp quang luồn cống single mode được chia thành 4 loại chính: 4FO, 8FO, 12FO, 24FO.

Cấu tạo cáp quang luồn cống phi kim loại

đặc điểm nổi trội của cáp luồn cống
Cấu tạo đặc biệt của cáp quang luồn cống PKL

Cáp cống PKL có đặc điểm cấu tạo chuyên dụng như sau:

– Sợi quang: là sợi đơn mode G.652D, chiết suất bậc.

– Thành phần chịu lực trung tâm: Làm từ vật liệu phi kim loại FRP, kích thước tròn đều, không dẫn điện, không có khuyết tật.

– Ống đệm lỏng: Làm từ vật liệu Polybutylene Terephthalate, không dẫn điện.

– Lớp băng và sợi chống thấm nước

– Sợi gia cường: Sợi Aramid yarn chịu lực cao

– Dây Ripcord: Sợi Aramid chắc khỏe

– Lớp vỏ ngoài của cáp: là lớp nhựa HDPE chứa cacbon chất lượng cao, khả năng chống chịu tốt với nhiều loại tác nhân từ môi trường.

Ứng dụng cáp quang luồn cống PKL

Cáp quang luồn cống chuyên sử dụng trong các hệ thống cống ngầm, tòa nhà, có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống như:

– Được sử dụng để đi trong các đường cống ngầm

– Sử dụng cho các tòa nhà, chung cư.

– Sử dụng trong các hệ thống camera giám sát, camera quan sát tại các đô thị.

– Có thể sử dụng để treo, luồn cống, khoản vượt…

– Sử dụng trong mạng LAN quang trên diện rộng.

– Sử dụng để truyền tải dữ liệu, thông tin liên lạc, tốc độ truyền tải cao.

– Truyền dữ liệu, âm thanh, video, hình ảnh trên diện rộng…

3. Cáp quang treo ADSS

Phân loại cáp quang Single mode

Cáp quang ADSS là loại cáp quang single mode sử dụng để treo giữa các cột, cấu trúc cáp hoàn toàn không có thành phần kim loại nhưng vẫn đảm bảo được độ dẻo dai và không bị võng khi kéo căng từ điểm này đến điểm kia nhờ có các sợi cường lực aramid cực kì bền, có các loại khoảng vượt 100, 150, 200….đến 900m. Cáp có thể được sử dụng kéo vượt đồi núi (từ đỉnh đồi này sang đỉnh đồi khác, hoặc vượt sông, vượt hồ)…

Hiện nay, cáp quang ADSS được sử dụng rộng rãi bởi các tổ chức tiện ích điện như một phương tiện truyền thông. Do đó, người dùng cáp quang ADSS phải chịu chi phí lắp đặt thấp do dễ dàng và không yêu cầu kinh nghiệm kỹ thuật để cài đặt. Trong thực tế, loại cáp quang này được thiết kế có chủ đích để phù hợp với người dùng thông thường, những người không có kinh nghiệm kỹ thuật.

Cấu tạo cáp quang treo ADSS:

Phân loại cáp quang Single mode

Cáp quang ADSS có đặc điểm cấu tạo chuyên dụng như sau:

– Sợi quang đơn mode theo tiêu chuẩn G.652.D hoặc G 655. Sợi quang được bọc bảo vệ thành hai lớp bằng vật liệu chịu được tia cực tím.

– Phần tử chịu lực phi kim loại trung tâm (FRP).

– Ống đệm chứa và bảo vệ sợi quang được làm theo công nghệ ống đệm lỏng.

– Ống đệm lỏng được điền đầy bằng hợp chất đặc biệt (Thixotrophic Jelly)

– Sợi độn có kích thước tương tự như các ống lỏng và có màu dễ phân biệt được với các ống lỏng chứa sợi. Ống đệm và sợi độn được bện theo phương pháp SZ chung quanh phần tử chịu lực trung tâm.

– Thành phần chống ẩm trung tâm và thành phần chống ẩm bên ngoài Lớp nhựa HDPE bọc lót bảo vệ lõi.

– Lớp sợi chịu lực bao quanh lớp vỏ trong.

– Sợi róc dùng để tuốt lớp vỏ trong và vỏ ngoài của cáp. Lớp nhựa HDPE màu đen bảo vệ ngoài.

Ứng dụng cáp quang treo ADSS:

Cáp quang ADSS giúp chuyển tải mạng Internet đi xa có chiều dài lên đến hàng kilomet mà không bị mất tín hiệu đường truyền hay giảm chất lượng tín hiệu. Từ đó, giúp đưa cáp quang đến với những địa hình khó khăn, vùng đồi núi một cách dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, cáp quang ADSS được đưa vào thi công những tuyến cáp Zing với đường truyền tốc độ cao.

Với những đặc điểm tính năng và ứng dụng trên, cáp quang ADSS chính là thiết bị không thể thiếu được của hệ thống mạng hiện nay.

4. Cáp quang treo

Cáp quang treo

Cáp quang treo  (cáp quang treo phi kim loại, cáp quang khoảng vượt), đây là loại cáp quang được sử dụng nhằm mục đích để đi trên các tuyến đường dây điện lực, hoặc sử dụng để kết nối cáp quang ở những khoảng cách xa với dung lượng từ 3 – 46 sợi quang, khoảng vượt lên đến 100m – 900m.

Loại cáp này được thiết kế có sợi thép gia cường có thể chịu lực để treo ở trên cột điện, đảm bảo tốt độ dẻo dai và sẽ không bị võng khi kéo căng.

Cáp quang treo single mode được chia thành các loại: 2FO, 4FO, 8FO, 12FO, 24FO

Có một số loại cáp quang không thể đưa thông tin đi xa được, nhận tín hiệu càng xa càng kém, lúc này, cáp quang treo sẽ là giải pháp để thay thế. Cáp được dùng để di chuyển tại các mạng internet đi xa với chiều dài lên đến hàng kilomet. Tín hiệu đường truyền sẽ chất lượng với cả hình ảnh, âm thanh, video mà không hề bị gián đoạn.

Với những địa hình khó khăn, các loại cáp thông thường không thể đi tới thì cáp quang treo với những tính năng đặc biệt của mình giúp đưa mạng lên đến các vùng có địa hình khó khăn. Chính những ưu điểm vượt trội mà cáp đã được đưa vào thi công tuyến cáp Zing với đường truyền tốc độ cao.

Cáp quang treo đã ra đời và giúp giải quyết được những khuyết điểm mà các loại cáp thông thường không thể làm được. Tùy vào nhu cầu và vị trí kết nối mà khách hàng có thể lựa chọn cáp quang treo với các khoảng vượt khác nhau.

Xem thêm bài viết trong chuỗi kiến thức về cáp quang singlemode:

tác giả Nguyễn Thanh Hùng
TP. Marketing at  |  + posts

Chuyên gia tại Vienthongxanh.vn, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực Networks, System, Security và giải pháp CNTT. Luôn tìm hiểu, mày mò về xu hướng mới của thiết bị mạng như Wi-Fi, router, switch, firewall, NAS cùng nhiều giải pháp công nghệ tiên tiến.

7 bình luận trên “Phân loại cáp quang Single mode

  1. Pingback: Nguyễn Yến

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *